GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ Y TẾ, BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
THỂ THAO, TRẬT TỰ, AN TOÀN XĂ HỘI,
HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP VÀ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
Y TẾ
Cơ sở y tế là nơi khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ,
bao gồm: Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa; bệnh viện
điều dưỡng và phục hồi chức năng,
trung tâm y tế huyện có chức năng khám chữa bệnh,
pḥng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xă/phường/thị
trấn (gọi chung là y tế cơ sở), trạm y tế
cơ sở kinh tế hành chính, sự nghiệp và các cơ
sở y tế khác (trạm lao, trạm da liễu, trạm
mắt, khu điều trị phong, nhà hộ sinh…).
Giường bệnh là
giường chuyên dùng cho người bệnh ở các
cơ sở y tế, không bao gồm giường trực,
giường pḥng khám, giường pḥng đợi thuộc
các cơ sở y tế.
Nhân lực y tế bao gồm nhân lực
ngành y và nhân lực ngành dược là toàn bộ những
người hiện đang làm việc tại các cơ sở
y tế (kể cả y tế công và y tế tư nhân)
đă đạt được tŕnh độ đào tạo
chuyên môn về y tế trong thời gian ít nhất là ba tháng,
bao gồm bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, nữ
hộ sinh, hộ lư, dược sĩ, dược tá và kỹ
thuật viên.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng phân theo mức độ suy dinh dưỡng
· Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: trẻ em dưới 5 tuổi
có cân nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai
độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung vị
của quần thể tham khảo của Tổ chức Y
tế Thế giới.
Tỷ lệ
trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng
theo tuổi (%) |
|
Số trẻ
em dưới 5 tuổi |
|
Số trẻ
em dưới 5 tuổi được cân |
·
Trẻ em suy dinh dưỡng
chiều cao theo tuổi: trẻ em
dưới 5 tuổi có chiều cao theo tuổi thấp
dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của
chiều cao trung vị của quần thể tham khảo của
Tổ chức Y tế Thế giới.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi (%) |
|
Số
trẻ em dưới 5 tuổi |
|
Số
trẻ em dưới 5 tuổi được đo chiều
cao |
·
Trẻ em suy dinh dưỡng
cân nặng theo chiều cao:
trẻ em dưới 5 tuổi có cân nặng theo chiều
cao thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn
(-2SD) của cân nặng trung vị của quần thể
tham khảo của Tổ chức
Y tế Thế giới.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi |
= |
Số
trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng
theo chiều cao |
× 100 |
Số
trẻ em dưới 5 tuổi được cân nặng
và đo chiều cao |
Quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) là một nhóm trẻ có sức khoẻ,
cân nặng và chiều cao phát triển b́nh thường. Cân
nặng và chiều cao của những trẻ em này
được dùng làm chuẩn để đánh giá t́nh trạng
dinh dưỡng của những trẻ em cùng độ tuổi.
Số người nhiễm và
chết do HIV/AIDS
Người nhiễm HIV là người
được cơ quan y tế phát hiện bị nhiễm
virus gây suy giảm hệ miễn dịch (virus HIV). AIDS là hội
chứng suy giảm miễn dịch ở giai đoạn
cuối của quá tŕnh nhiễm HIV trong cơ thể con
người.
Người chết
do AIDS là người chết do căn bệnh
AIDS. Người nhiễm HIV/AIDS thường đồng
thời bị mắc bệnh và chết bởi nhiều bệnh
nguy hiểm khác nhau vẫn được tính là chết do
AIDS.
Tỷ lệ xă/phường/thị
trấn có bác sỹ
Tỷ lệ trạm
y tế xă/phường/thị trấn có bác sỹ
được xác định tại thời điểm
báo cáo theo công thức.
Tỷ lệ
trạm y tế xă/phường/thị trấn có bác sỹ
(%) |
= |
Số trạm
y tế xă/phường/thị trấn |
×100 |
Tổng số
trạm y tế xă/phường/thị trấn cùng thời
điểm báo cáo |
Tỷ
lệ xă/phường/thị trấn có hộ sinh hoặc
y sỹ sản
Tỷ lệ trạm
y tế xă/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh
hoặc y sĩ sản nhi được xác định tại
thời điểm báo cáo theo công thức.
Tỷ lệ
trạm y tế xă/phường/thị trấn |
= |
Số trạm
y tế xă/phường/thị trấn có nhân viên |
× 100 |
Tổng số
trạm y tế xă/phường/thị trấn |
Tỷ lệ
xă/phường/thị trấn đạt tiêu chí quốc
gia về y tế xă
Tỷ lệ xă đạt chuẩn
quốc gia về y tế xă được xác định
tại thời điểm báo cáo theo công thức:
|
|
Xă đạt
chuẩn quốc gia |
|
Số xă tại
cùng thời điểm |
BƯU
CHÍNH VIỄN THÔNG
Số
thuê bao điện thoại là số
máy điện thoại (số thiết bị đầu
cuối) có tại thời điểm quan sát được
đấu nối tại địa chỉ hoặc
đăng kư theo địa chỉ của người sử
dụng, đă hoà vào mạng viễn thông, mỗi thuê bao có
một số gọi riêng, bao gồm số thuê bao điện
thoại cố định và số thuê bao điện thoại
di động (trả trước và trả sau). Số thuê
bao điện thoại chỉ tính các thuê bao được
mở liên lạc hai chiều và các thuê bao có ít nhất một
chiều liên lạc không bị khoá.
THỂ THAO
Số huy
chương thể thao trong các kỳ thi đấu
quốc tế bao
gồm huy chương vàng,
huy chương bạc và huy chương đồng
của vận động viên trên địa bàn
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
đạt được trong các giải thi đấu
thể thao quốc tế chính thức trong năm, không bao
gồm thành tích của vận động viên đạt
được trong các giải mời tham dự. Các
giải thể thao quốc tế chính thức
được tổ chức bao gồm: giải Thế
giới (Thế vận hội Ô-lim-pic, vô địch, vô
địch trẻ); giải châu Á (Á vận hội ASIAD, vô
địch, vô địch trẻ), giải Đông Nam Á (SEA
Games, vô địch, vô địch trẻ).
TRẬT
TỰ, AN TOÀN XĂ HỘI
Tai nạn giao thông là sự
kiện bất ngờ, nằm ngoài ư muốn chủ quan của
con người, xảy ra khi các đối tượng tham
gia giao thông đang hoạt động trên đường
giao thông công cộng, đường chuyên dùng hoặc ở
các địa bàn giao thông công cộng (gọi là mạng
lưới giao thông: đường bộ, đường
sắt, đường thủy), nhưng do chủ quan, vi
phạm các quy tắc an toàn giao thông hoặc do gặp phải
các t́nh huống; sự cố đột xuất không kịp
pḥng tránh; đă gây ra những thiệt hại nhất định
cho tính mạng, sức khoẻ con người, tài sản.
Số người
bị tai nạn giao thông bao gồm những người bị
thương và chết do tai nạn giao thông gây ra.
Cháy nổ và mức độ thiệt
hại: Cháy, nổ
là trường hợp cháy, nổ xảy ra ngoài ư muốn
và sự kiểm soát của con người gây thiệt
hại về người và tài sản. Một lần
xảy ra cháy, nổ th́ được gọi là một
vụ cháy, nổ. Thiệt hại do cháy, nổ gồm
thiệt hại về người (chết và bị
thương do cháy, nổ) và thiệt hại về tài
sản (thiêu hủy hoặc hư hỏng) được
tính theo giá trị thực tế của các tài sản,
vật tư... ở thời điểm xảy ra cháy bao
gồm thiệt hại về tài sản, vật tư, hàng
hóa, thiết bị máy móc, động vật... bị
ngọn lửa thiêu hủy hay làm hư hỏng không thể
sử dụng được như chất lượng
và chức năng ban đầu của nó.
HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP
Số vụ án đă khởi tố là số vụ việc có dấu
hiệu tội phạm đă được cơ quan có thẩm
quyền ra quyết định khởi tố vụ án h́nh
sự.
Số bị can đă khởi tố là số người hoặc pháp
nhân bị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
khởi tố bị can.
Số vụ án đă truy tố là số vụ án mà Viện kiểm
sát đă ra quyết định truy tố vụ án ra
trước Ṭa án bằng bản cáo trạng hoặc quyết
định truy tố.
Số bị can đă truy tố là số bị can mà Viện kiểm
sát đă ra quyết định truy
tố bị can đó ra trước Ṭa án bằng bản
cáo trạng hoặc quyết định truy tố.
Số vụ, số người
phạm tội đă bị kết án là số vụ án và số bị
cáo mà Ṭa án nhân dân cấp sơ thẩm đă đưa ra
xét xử và tuyên là có tội.
Bị can là người hoặc pháp nhân bị
khởi tố về h́nh sự. Quyền và nghĩa vụ
của bị can là pháp nhân được thực hiện
thông qua người đại diện theo pháp luật của
pháp nhân theo quy định của Bộ luật Tố tụng
h́nh sự.
Bị cáo là người hoặc pháp nhân
đă bị Ṭa án quyết định đưa ra xét xử.
Quyền và nghĩa vụ của bị cáo là pháp nhân
được thực hiện thông qua người đại
diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của
Bộ luật Tố tụng h́nh sự.
Số
lượt người được trợ giúp pháp lư là chỉ tiêu phản ánh
mức độ phát triển của ngành tư pháp với
mục tiêu phục vụ nhân dân. Số lượt
người được trợ giúp pháp lư là số
lần người được trợ giúp pháp lư được
cung cấp dịch vụ pháp lư miễn phí theo quy
định của pháp luật trợ giúp pháp lư.
Người
được cung cấp dịch vụ pháp lư miễn phí
là người thuộc một trong các đối tượng: Người có công với cách mạng,
người thuộc
hộ nghèo, trẻ
em, người dân tộc
thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xă hội đặc
biệt khó khăn, người bị buộc tội từ đủ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi, người bị
buộc tội thuộc hộ cận nghèo, người thuộc một trong những
trường hợp gặp khó khăn về tài chính như
cha đẻ, mẹ
đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và
người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ c̣n nhỏ; người
nhiễm chất độc da cam; người cao tuổi;
người khuyết tật; người từ đủ
16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại
trong vụ án h́nh sự; nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đ́nh; nạn nhân của hành vi mua bán
người theo quy định của Luật Pḥng, chống mua bán người; người nhiễm HIV.
Chỉ tiêu trên thống kê số lượt
người đă được trợ giúp pháp lư (tương
ứng với số vụ việc trợ giúp pháp lư đă
hoàn thành trong kỳ báo cáo). Trong một kỳ báo cáo, một
người được cung cấp dịch vụ pháp
lư miễn phí trong 1 vụ việc th́ tính là 1 lượt
người, trong 2 vụ việc th́ tính là 2 lượt
người. Nếu một người được
cung cấp dịch vụ pháp lư miễn phí 2 lần trong 1 vụ
việc th́ tính là 1 lượt người được
trợ giúp pháp lư.
THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
Thiên tai là thảm họa do thiên nhiên gây
ra, bao gồm: Băo, nước biển dâng; gió mạnh trên biển;
áp thấp nhiệt đới; mưa lớn, lũ, ngập
lụt; lốc, sét, mưa đá; sương muối,
sương mù, rét hại; xâm nhập mặn; hạn hán, nắng
nóng; động đất; sóng thần; sụt lún đất;
thiên tai khác.
Thiệt hại do thiên tai gây ra là sự phá huỷ hoặc làm
hư hỏng ở các mức độ khác nhau về
người, vật chất, đồng thời gây ảnh
hưởng xấu đến môi trường sinh thái, xảy ra trong hoặc ngay sau khi
thiên tai xảy ra. Thiệt hại về người bao gồm
số người chết, số người bị mất
tích, số người bị thương. Thiệt hại
về vật chất được ước tính bằng
tiền đồng Việt Nam tại mức giá thời
điểm xảy ra thiên tai.
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON HEALTH, SPORT,
SOCIAL ORDER AND SAFETY, JUSTICE
AND NATURAL DISASTER DAMAGE
health
Health establishment is the place where patients are examined, treated and taken care
of, including general hospital, special hospital; medical center in districts
with function of medical checks up and treatment; Sanatoriums and
rehabilitation hospital, policlinics, medical service unit in communes,
precincts, town (generally referred to grassroots-level health unit), medical
service unit in offices, enterprises and other health units (such as
tuberculosis, dermatology and optical test units, leprosy treatment center, and
antenatal clinic…).
Patient bed is used for patients during their treatment at the health
establishments excluding beds for persons on duty, and beds in the examining
and waiting rooms.
Health staff includes medical and pharmaceutical staffs who are currently
working in health establishments (including public and private health) and
obtained health qualifications for at least three-month training, including
doctors, physicians, nurses, midwives, pharmacists, druggists and technicians.
Rate of under-5-year children’s malnutrition by level of malnutrition
· Children of weight-for-age
malnutrition:
under-5-year children have weight-for-age less than minus 2 standard deviation
(-2SD) of the median weight of World Health
Organization (WHO)
reference population.
Rate of under-5-year children of weight-for-age
malnutrition (%) |
= |
Number of under-5-year
children |
× 100 |
Number of
weighted |
·
Children of height-for-age
malnutrition: under-5-year children have
height-for-age less than minus 2 standard deviation
(-2SD) of the median height of WHO reference population.
Rate
of under-5-year children of height-for-age malnutrition (%) |
= |
Number of under-5-year
children |
× 100 |
Number of
measured |
·
Children of weight-for-height
malnutrition: under-5-year children have
weight-for-height less than minus 2 standard deviation
(-2SD) of the median weight of WHO reference population.
Rate
of under-5-year children of weight-for-height malnutrition (%) |
= |
Number of under-5-year
children |
× 100 |
Number of
weighted and measured under-5-year children |
The reference population of the WHO is a group of children whose
health, weight and height develop normally. The weight and height of such
children are used as a benchmark to assess the nutritional status of children
at the same age.
Number of people infected and died of
HIV/AIDS
HIV infected people are those who are
detected by health offices to be infected with a virus that causes immune
deficiency (HIV). AIDS is an immune deficiency syndrome in the final stage of
HIV infection in human body.
People died of AIDS are those who die as the result of AIDS. People who are infected
with HIV/AIDS often get disease simultaneously and die of differently serious
diseases, which are recorded as deaths of AIDS.
Rate of commune/ward/town having
doctor
Rate of medical service unit in communes, precincts, town having doctor is measured at the
reference time by the formula:
Rate of medical service unit in communes, precincts, town with doctor |
= |
Number of medical service unit |
× 100 |
Total medical service units |
Rate of commune/ward/town having midwife
or obstetrician
Rate of medical service unit in communes, precincts, town having midwife or obstetrician is
determined at the reference time by the formula:
Rate of medical service unit in
communes, precincts, town with midwife or obstetrician (%) |
|
Number of medical service unit in
communes, precincts, town with midwife of obstetrician at the reference time |
|
Total medical service units in
communes, precincts, town at the same reference time |
Rate of
commune/ward/town meeting national health standards
Rate of communes meeting national
health standards is determined at the reference time by the formula:
Rate of communes meeting
national health standards (%) |
= |
Number of communes meeting
national health standards at the reference time |
× 100 |
Number of communes at the same
reference time |
POSTAL SERVICE AND
TELECOMMUNICATION
Number of
telephone subscribers is the number of telephones (number of data terminal
equipment) in active at the observation time which are connected at an address
or subscribed by user's address and already joined in the telecommunication
network. Each subscriber has a private phone number including fixed-telephone
subscriptions and mobile-cellular telephone subscription (pre-paid and
post-paid subscriber). The number of telephone subscribers only includes
two-way connected subscribers and those with at least one-way connection.
SPORT
Number of sport medals gained in international competitions includes gold medals, silver medals and
bronze medals that athletes residing in the province/city directly under central management won in the officially international sport
tournaments in the year, excluding achievements of athletes achieved in invited
events. Officially international sport tournaments include: World Games
(Olympic Games, champion, young champion); Asian Games (ASIAD or Asian Games,
champion, young champion), Southeast Asian Games (SEA Games, champion, young
champion).
SOCIAL
ORDER AND SAFETY
Traffic accidents are
unexpected events, which are beyond people’s subjectiveness; occur when people
engage in traffic on public roads, specialized roads or in public traffic areas
(referred as traffic network, i.e. roads, railways, waterways), but due to
their subjectivity to violate traffic safety rules or due to unexpected
circumstances, unpreventable incidents cause certain damage to human’s life,
health and property.
Number of traffic accident victims includes the injured and death caused by traffic accidents.
Fire, Explosion and damage levels: Fire,
explosion occurs out of control unintentionally that causes damage to people
and property. Once a fire or explosion occurs, it is recorded as a fire or
explosion case. Damage caused by fire, explosion, including loss of life (died
and injured from fire or explosion) and property damage (burn or damage) is
calculated according to the actual value of assets and materials... at the time
of fire including damage to property, materials, goods, equipment, machinery,
animals... destroyed or damaged by fire, whose original quality and function
can’t be used.
JUSTICE
Number of instituted cases is the number of cases having criminal signs which have been decided to prosecute by authorized agencies.
Number of instituted people is the number of persons or legal entities that
have been decided to prosecuteby
authorized agencies.
Number of prosecuted cases is the number of cases that the Procuracy decided to bring to the court by indictments or prosecution decisions.
Number of prosecuted defendants is the number of
defendants whom the Procuracy
decidedto bringto the court by the indictment or prosecution decision.
Number of sentenced cases and offenders are the number of cases and defendants that
the lower
People's court has made trial
and declared guilty.
Instituted person/accused person is a person or a legal entity that is prosecuted criminal. The rights and obligations of instituted person as legal entity are made through the legal
representative of the legal entity according to the
provisions of the Criminal Procedure Law.
Defendant is a person or a legal entity
that has been to trial by the court. The rights and obligations of defendant
as legal entityaremade through the legal representative of the
legal entity
according to provisions of the Criminal Procedure Law.
The number of people receiving legal aid is an
indicator reflecting the development level of the judiciary with aim of serving
people. The number of legal aid recipients is the number of times that the
legal aid beneficiaries are provided with free legal services according to
provisions of the legal aid law.
Persons who
are provided with free legal services belong to the following categories: National devotees, poor households, children, ethnic minority population residing in areas
with especially difficult socio-economic conditions, accused persons aged between full 16 and under 18 years of age, accused people from near-poverty
household, persons having one of the following financial difficulties such as
fathers, mothers, spouses, children of revolutionary martyrsand
those who have brought up martyrs when they were
young; people poisoned by Agent Orange; the ederly; disable
people; Persons aged between full 16 and under 18 years of agewho are victims of criminal case; domestic violence;
human trafficking in accordance with the Law on Prevention and Suppression of
Trafficking person; HIV infected people.
The
indicator counts on number
of people
receiving legal aid (corresponding to number of legal aid cases completed in
the reference time). In thereference time, a person is provided with free legal services in one case, counted as 1 turn; in 2 cases, counted as two turns. If a person is provided
with 2 free legal services in one case, counted as 1 legal aid beneficiary.
NATURAL
DISASTER DAMAGE
Natural disasters are caused by
nature, including: storms, sea level rise; strong winds on the sea; tropical low pressure; heavy rain, flood; cyclone, lighting,
hail; mist, white frost, damaging cold; salt-water
intrusion;
drought, heat; earthquake; tsunami; land subsidence; other disasters.
Damage caused by natural
disasters is destruction or damage at different levels in term of
human and materials, and at the same time adversely affects ecological
environment which occurred during or immediately after natural disasters. Human
losses include death toll, number of missing persons and number of injured
people. Material losses are estimated in VND at the time of disaster
occurrence.