T̀NH H̀NH DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
NĂM 2021

 

Dân số

Dân số trung b́nh sơ bộ năm 2021 của tỉnh Vĩnh Phúc1.191.782 người, tăng 1,75% (20.550 người) so với năm 2020; trong đó dân số nam là 593.961 người, chiếm 49,84%; dân số nữ 597.821 người, chiếm 50,16%; dân số khu vực thành thị là 358.331 người, chiếm 30,07%; khu vực nông thôn 833.451 người, chiếm 69,93%.

   Nguyên nhân chủ yếu là do đợt dịch Covid-19 lần thứ 4 (từ ngày 27/4/2021) bùng phát mạnh ở nhiều tỉnh thành trong cả nước, một lượng không nhỏ người dân tỉnh Vĩnh Phúc đang lao động, học tập, sinh sống tại các địa phương có dịch bệnh diễn biến phức tạp trở về tỉnh.

Tỷ số giới tính của dân số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 là 99,35 nam/100 nữ. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số năm 2021 là 10,0‰; tổng tỷ suất sinh là 2,37 con/phụ nữ; tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi là 12,1‰; tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi là 18,1‰.

Tuổi thọ trung b́nh của dân số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 là 74,4 năm; nam giới có tuổi thọ trung b́nh là 71,9 năm, trong khi nữ giới là 77,0 năm. Dân số tỉnh Vĩnh Phúc có tuổi kết hôn trung b́nh lần đầu là 24,5 tuổi, nam giới kết hôn ở tuổi trung b́nh 26,6 tuổi c̣n tuổi trung b́nh kết hôn lần đầu ở nữ là 22,4; tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 98,7%.

Lao động và việc làm

Số liệu về lao động việc làm năm 2021 của tỉnh được tính theo chuẩn quốc tế ILCS19, cụ thể như sau:

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh năm 2021 là 578.405 người. Trong đó, lao động nam chiếm 52,50%, lao động nữ chiếm 47,50%; lao động ở khu vực thành thị chiếm 29,48% với 170.504 người, lao động ở khu vực nông thôn là 407.901 người, chiếm 70,52% tổng số lao động toàn tỉnh.

Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế của tỉnh năm 2021 đạt 570.048 người. Trong đó, lao động đang làm việc trong khu vực kinh tế nhà nước là 52.561 người, chiếm 9,22%; khu vực kinh tế ngoài nhà nước là 387.276 người, chiếm 67,94%; khu vực đầu tư nước ngoài là 130.211 người, chiếm 22,84%. Lao động làm việc trong vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 13,52%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 51,44%; khu vực dịch vụ chiếm 35,04%.

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đă qua đào tạo và có bằng cấp, chứng chỉ năm 2021 đạt 34,69%. Trong đó, khu vực thành thị đạt 50,7%, khu vực nông thôn đạt 28,1%; đối với nam giới là 40,57%, nữ giới là 28,19%.

Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2021 là 1,48%, trong đó khu vực thành thị là 2,6%; khu vực nông thôn là 1,0%. Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi là 1,54%, trong đó khu vực thành thị là 1,53%; khu vực nông thôn là 1,54%./.

 

 

 


POPULATION, LABOR AND EMPLOYMENT
IN 2021

 

Population

The preliminary average population in 2021 of Vinh Phuc province was 1,191,782 people, an increase of 1.75% (20,550 people) compared to 2020; in which the male population was 593,961 people, accounting for 49.84%; female population was 597,821 people, accounting for 50.16%; population in the urban areas was 358,331 people, accounting for 30.07%; population in the rural areas was 833,451 people, accounting for 69.93%.

The main reason was that the 4th Covid-19 pandemic (from April 27, 2021) broke out strongly in many provinces and cities nationwide, a large number of people in Vinh Phuc province who were working, studying, living in localities with complicated pandemic  returned to the province.

The sex ratio of the population of Vinh Phuc province in 2021 was 99.35 males/100 females. The natural population growth rate in 2021 was 10.0‰; the total fertility rate was 2.37 children per woman; the mortality rate of children under 1 year old was 12.1‰; the mortality rate of children under 5 years old was 18.1‰.

The average life expectancy of the population of Vinh Phuc province in 2021 was 74.4 years; Male average life expectancy was 71.9 years, while female life expectancy was 77.0 years. The population of Vinh Phuc province had the average age of first marriage at 24.5 years old, of which the male average age of first marriage was 26.6 years old and the female average age of first marriage was 22.4 years old; literacy rate of people aged 15 and over reached 98.7%.

Labor and employment

The province's labor and employment data in 2021 was calculated according to the international standard ILCS19, specifically as follows:

The province's labor force aged 15 and over in 2021 was 578,405 people. In which, male employees accounted for 52.50%, female employees made up 47.50%; employees in the urban areas accounted for 29.48% with 170,504 people, employees in the rural areas were 407,901 people, accounting for 70.52% of the total number of employees in the province.

Employees aged 15 and over working in the province's economic sectors in 2021 reached 570,048 people. In which, employees working in the state economic sector were 52,561 people, accounting for 9.22%; employees in the non-state economic sector were 387,276 people, accounting for 67.94%; employees in the foreign investment sector were 130,211 people, accounting for 22.84%. Employees in the agriculture, forestry and fishery sector accounted for 13.52%; employees in the industry - construction accounted for 51.44%; employees in the service sector accounted for 35.04%.

The rate of trained employees aged 15 and over with diplomas and certificates in 2021reached 34.69%. In which, the rate of trained employees was 50.7% in the urban areas, 28.1% in the rural areas and 40.57%, and 28.19% for male and female employees.

The unemployment rate of the labor force in the age group in 2021 was 1.48%, of which the rate in the urban area and in the rural areas was 2.6% and 1.0%, respectively. The underemployment rate of the labor force in working age was 1.54%, of which the rate in the urban areas and the rural areas was 1.53 and 1.54%, respectively.